Thứ Bảy, 1 tháng 6, 2019

THỦ TỤC GIA HẠN THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM


Trước khi visa Việt Nam sắp hết hạn, cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam để du lịch, công tác, lao động hoặc đầu tư …tiến hành chuẩn bị hồ sơ theo qui định gia hạn thị thực hoặc cấp mới lại thị thực, nộp hồ sơ trực tiếp tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hoặc các phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi mà người nước ngoài đang lưu trú. Việc gia hạn visa là bắt buộc để đảm bảo được phép lưu trú tại Việt Nam hợp pháp theo đúng luật xuất nhập cảnh Việt Nam. Thời gian xử lý hồ sơ gia hạn visa có thể kéo dài từ 7 đến 10 ngày làm việc.

ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC GIA HẠN VISA TẠI VIỆT NAM
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn hạn
  • Visa Việt Nam còn thời hạn và giá trị sử dụng
  • Người nước ngoài (NNN) lưu trú tại Việt Nam phải có giấy hoặc sổ xác nhận đăng ký tạm trú
  • Có công ty, tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh đối với các loại visa ký hiệu: LĐ, ĐT, NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2

THỜI HẠN CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM
  1.  ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
  2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
  3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
  4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
  5. Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
  6. Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
  7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
  8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

HỒ SƠ GIA HẠN VISA VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với rất nhiều mục đích khác nhau như du lịch, công tác, lao động, đầu tư, học tập hay thăm thân nhân….. Mỗi một loại visa khi tiến hành thủ tục gia hạn visa sẽ yêu cầu những thành phần hồ sơ khác nhau, trong đó phổ biến nhất vẫn là thủ tục gia hạn visa ký hiệu du lịch “DL” và visa ký hiêu DN, LĐ, ĐT, TT do công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh
Hồ sơ gia hạn visa Du Lịch “DL”
  1. Hộ chiếu bản chính còn thời hạn
  2. Visa du lịch Việt Nam còn thời hạn
  3. Giấy hoặc sổ xác nhận đăng ký tạm trú
  4. Các đơn biểu mẫu gia hạn visa theo qui định của luật xuất nhập cảnh

Hồ sơ gia hạn visa do doanh nghiệp bảo lãnh visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, ĐT, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2
  1. Sao y công chứng hồ sơ pháp nhân công ty: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
  2. Sao y công chứng giấy đăng ký con dấu, giấy đăng ký mã số thuế (nếu có);
  3. Bản chính hộ chiếu và visa Việt Nam còn thời hạn;
  4. Giấy phép lao động tại Việt Nam hoặc giấy miễn giấy phép lao động Việt Nam (nếu có);
  5. 01 tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu N5) có xác nhận của cơ quan, tổ chức bảo lãnh;
  6. Bản chính hoặc sao y công chứng giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú có xác nhận của chính quyền địa phương;
  7. Các biểu mẫu hỗ trợ cho việc gia hạn visa sẽ được chúng tôi soạn và cung cấp;
  8. Đối với trường hợp người nước ngoài có người thân đi cùng thì cần bổ sung thêm các hồ sơ chứng nhận quan hệ gia đình, các giấy tờ này phải được Hp pháp hóa lãnh s, dịch thuật công chứng theo quy đinh của pháp luật;
  • Đối với người thân là vợ/chồng thì phải có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
  • Đối với người thân là con cái thì phải có giấy khai sinh
Thời gian xử lý và trả kết quả: từ 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

NỘP HỒ SƠ GIA HẠN VISA VIỆT NAM TẠI
Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ gia hạn visa Việt Nam tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố, tỉnh mà người nước ngoài đang lưu trú:
  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
  • 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh
  • 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

LỆ PHÍ GIA HẠN VISA NỘP CHO NHÀ NƯỚC
  • Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD
  • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD
  • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD
  • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD
  • Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD

CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP
  • NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ - Cấp cho người vào lao động.
  • DL - Cấp cho người vào du lịch.
  • TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.

CƠ SỞ PHÁP LÝ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 219/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. 

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  Mobile: 0938228856 | 0906640505


www.visa5s.com
 | www.ditravel.vn


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

LÀM XIN VISA ẤN ĐỘ UY TÍN VISA5S

Bạn muốn làm visa đến Ấn Độ để tham quan du lịch, bạn muốn đến Ấn Độ để tìm kiếm và mở rộng cơ hội làm ăn, kinh doanh, bạn đến Ấn để thăm ...