Để xin được visa Việt Nam, đặc biệt là các loại visa ký hiệu:
DN, ĐT, LV, LĐ, NN1, NN2, NG, TT,…Người nước ngoài sẽ phải thông qua tổ chức,
công ty có pháp nhân hợp pháp tại Việt Nam mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh. Trong đó, tổ chức mời, bảo lãnh, là doanh nghiệp
có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam và các chi nhánh của
thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức
chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam, phải gửi văn bản đề nghị cấp thị
thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí
Minh. Thời gian xét bình thường từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong bài viết này nhằm cung cấp cho bạn những hướng dẫn chi tiết về hồ sơ xin
visa Việt Nam cho người nước ngoài. Ngoại trừ công dân những nước có trong danh
sánh được miễn visa Việt Nam khi nhập cảnh thì các công dân thuộc các nước còn
lại phải thực hiện thủ tục xin visa Việt Nam theo qui định.
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ THỂ XIN VISA VIỆT
NAM THEO NHỮNG CÁCH NÀO
Cách 1: Xin visa Việt Nam tại Đại sứ quán/ Lãnh sứ quán Việt Nam
tại nước ngoài
Người nước ngoài
có thể tự xin visa Việt Nam trực tiếp tại quốc gia mà họ đang sinh sống hoặc
tại nước mà có cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam mà cụ thể là Đại sứ
quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam. Đối với cách này người nước ngoài phải tự
chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam, phải
thanh toán lệ phí dán visa, phải đợi và thâm chí phải tốn kém chi phí di chuyển
đến thành phố có Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam, tuy nhiên cách xin
visa này đảm bảo sự an toàn cao là họ đã có được visa Việt Nam dán trên hộ
chiếu của họ
Cách 2: Xin công văn nhập cảnh (Visa on arrival)
Người nước ngoài
có thể thông qua tổ chức, doanh nghiệp có đăng ký và hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam để làm hồ sơ bảo lãnh xin visa Việt Nam cho người nước ngoài với cơ
quan xuất nhập cảnh trước khi người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Hình
thức xin visa này hay còn gọi là xin công văn nhập cảnh “Approval Letter” là
văn bản do Cục quản lý xuất nhập cảnh chấp thuận và đồng ý bằng văn bản cho
phép người nước ngoài được phép nhập cảnh Việt Nam với các mục đích khác nhau
như du lịch, thương mại, đầu tư, lao động, thăm thân nhân tại Việt Nam..... Nội
dung của công văn nhập cảnh được Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh duyệt bao gồm
thông tin về cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mời bảo lãnh người nước ngoài,
thông tin cá nhân của người nước ngoài, thời hạn nhập cảnh của người nước ngoài
vào Việt Nam và địa điểm nhận thị thực visa Việt Nam.
Cách 3: Xin visa điện tử (E-visa)
Thị thực điện tử
là một loại thị thực do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài qua
hệ thống giao dịch điện tử. Thị thực điện tử Việt Nam có giá trị một lần, thời
hạn không quá 30 ngày. Người nước ngoài đang ở nước ngoài, có nhu cầu nhập cảnh
Việt Nam có thể trực tiếp đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc thông qua cơ quan,
tổ chức mời, bảo lãnh. Phí cấp thị thực điện tử được nộp qua cổng thanh
toán điện tử do Cục Quản lý xuất nhập cảnh quy định. Phí cấp thị thực điện tử
và phí thanh toán điện tử không được hoàn trả trong trường hợp người đề nghị
không được cấp thị thực.
THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ CHI TIẾT XIN VISA VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Thông thường
người nước ngoài muốn xin visa vào Việt Nam họ phải thực hiện trình tự 2 bước,
đầu tiên là họ phải xin công văn chấp thuận cho phép nhập cảnh Việt Nam hay còn
gọi là “Pre-visa” hay công văn nhập cảnh Việt Nam hay “Approval Letter”…với khá
nhiều tên gọi khác nhau, chung qui lại là một văn bản do Cục quản lý xuất nhập
cảnh Việt Nam đồng ý cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Bước thứ 2 là
nhận visa Việt Nam tại các Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài,
hoặc các cửa khẩu quốc tế đường bộ, hoặc các sân bay quốc tế của Việt Nam như
Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc.
Bước 1: Xin Công văn nhập cảnh phù hợp với mục đích nhập cảnh
* Công văn nhập cảnh diện du lịch
- Scan mặt hộ chiếu của người xin visa
- Cung cấp ngày dự kiến nhập cảnh Việt
Nam
- Cung cấp nơi nhận visa, có thể chọn 1
trong các nơi nhận sau đây:
- Đại Sứ Quán (ĐSQ) hoặc Lãnh Sứ Quán
(LSQ) Việt Nam ở nước ngoài
- Cửa khẩu đường bộ quốc tế của Việt
Nam
- Sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân
Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc)
* Thời gian xin binh thường: 2-4 ngày làm việc
* Thời gian xin khẩn: 4 giờ hoặc 8 giờ tùy theo yêu cầu và tình
hình cụ thể của từng quốc tịch
* Công văn nhập cảnh diện thương mại, công tác, đầu tư
- Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh:
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận
đăng ký thuế;
- Các biểu mẫu xin nhập cảnh cho người
nước ngoài cùng với lịch trình công tác tại Việt Nam do đại diện pháp luật
ký tên và đóng dấu;
- Hộ chiếu của người xin visa (bản
photo);
- Giấy
phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu
có);
- Cung cấp ngày dự kiến nhập cảnh Việt
Nam;
- Cung cấp nơi nhận visa Việt Nam, có
thể chọn 1 trong các nơi nhận sau đây:
- Đại Sứ Quán (ĐSQ) hoặc Lãnh Sứ Quán
(LSQ) Việt Nam ở nước ngoài
- Cửa khẩu đường bộ quốc tế của Việt
Nam
- Sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân
Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc)
* Thời gian xin
công văn nhập cảnh: 5- 7 ngày làm việc hoặc lâu hơn tùy thuộc vào quốc tịch và
thời hạn visa Việt Nam muốn xin
Bước 2: Thành phần hồ sơ và lệ phí để dán visa Việt Nam tại các Đại sứ quán/ Lãnh sứ quán hoặc các cửa khẩu và sân bay quốc tế của Việt Nam
- Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên
6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng
- 2 tấm hình 4x6 phông nền trắng
- In công văn nhập cảnh tất cả các trang
- Hoàn thành đơn xin nhập xuất cảnh Việt
Nam
- Lệ phí dán visa theo qui định của bộ
tài chinh như sau:
- 25USD/khách cho visa 1 và 3 tháng một
lần
- 50USD/khách cho visa 1 và 3 tháng nhiều
lần
- 95USD/ khách cho visa 6 tháng nhiều lần
và
- 135USD/ khách cho visa 1 năm nhiều lần
CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM
- NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời
của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch
nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời
của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch
nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên
đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí
thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc
Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con
dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- NG4 - Cấp cho người vào làm việc với
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc
tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào
thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại
diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên
chính phủ.
- LV1 - Cấp cho người vào làm việc với
các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc
hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân
dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2 - Cấp cho người vào làm việc với
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam.
- ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- DN - Cấp cho người vào làm việc với
doanh nghiệp tại Việt Nam.
- NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn
phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam.
- NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn
phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ
chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- NN3 - Cấp cho người vào làm việc với
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương
nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức
chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH - Cấp cho người vào thực tập, học
tập.
- HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội
thảo.
- PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường
trú tại Việt Nam.
- PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào
hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
- LĐ - Cấp cho người vào lao động.
- DL - Cấp cho người vào du lịch.
- TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ,
chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu
LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ,
chồng, con của công dân Việt Nam.
- VR - Cấp cho người vào thăm người
thân hoặc với mục đích khác.
- SQ - Cấp cho các trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
CHÍNH SÁCH VISA VIỆT NAM DÀNH CHO
CÁC NƯỚC
Trừ công dân
thuộc các nước được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam, công dân thuộc các nước
còn lại phải xin visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước mà họ
đang cư trú hoặc nhận visa vào Việt Nam tại sân bay quốc tế của Việt Nam.
- Công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu
phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất
cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
- Công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc,
không phân biệt loại hộ chiếu (Thực tế, chủ yếu áp dụng đối với HCPT vì Nhật
Bản và Hàn Quốc đã có thoả thuận với Việt Nam về miễn thị thực cho người
mang HCNG, HCCV), được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời gian
tạm trú không quá 15 ngày
- Công dân Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan,
Thuỵ Điển không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh được miễn thị
thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
- Công dân Vương quốc Anh, Pháp, Đức,
Tây Ban Nha và Italia sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam với thời
hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày
- Quan chức, viên chức Ban Thư ký ASEAN, công dân các nước Asian được miễn thị thực Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt họ mang hộ chiếu gì.
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359 | Mobile: 0938228856 | 0906640505
www.visa5s.com | www.ditravel.vn
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359 | Mobile: 0938228856 | 0906640505
www.visa5s.com | www.ditravel.vn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét