Thứ Tư, 27 tháng 2, 2019

HỒ SƠ XIN VISA BANGLADESH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Nằm giữa vùng Nam Á, ẩn mình một đất nước xinh đẹp hướng mình ra vịnh Bengal, đó chính là Bangladesh. Nhờ vào nền văn hóa đa dạng, những bãi biển đẹp hút hồn, con người thân thiện dễ mến giúp Bangladesh thu hút hàng ngàn lượt du khách mỗi năm. Hồ sơ xin Visa Bangladesh cho người nước ngoài tại Việt Nam không quá phức tạp, tất cả những gì bạn cần có là có hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng, visa Việt Nam hoặc thẻ tạm trú Việt Nam còn hạn và giấy phép lao động Việt Nam đối với người nước ngoài sang Việt Nam làm việc. Hãy đến với Visa5s để tận hưởng dịch vụ Visa Bangladesh tận tâm và chuyên nghiệp!

CHÍNH SÁCH VISA BANGLADESH DÀNH CHO CÔNG DÂN CÁC NƯỚC
Công dân các quốc gia sau đây được miễn visa Bangladesh khi nhập cảnh: Barbados, Bhutan, Botswana, Burkins faso, Fiji, Gabon, Gamnia, Ghana, Grenada, Guinea, Guinea Bissau, Jamaica, Lesotho, Malawi, Maldives, Papua New Guinea, Samoa, Seychelles, Sierra Leone, Tanzania, Tonga, Zambia, Saint Kitts and Nevis.
Công dân các quốc gia sau có thể xin visa Bangladesh ngay tại cửa khẩu với mục đích công tác, du lịch: Australia, Bahrain, Canada, Trung Quốc, Nhật Bản, Kuwait, Malaysia, New Zealand, Oman, Qatar, Nga, Arab Saudi, Singapore, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Áo, Ba Lan, Bỉ, Bồ Đào Nha, Bulgaria, Croatia, Đan Mạch, Đức, Estonia, Hà Lan, Pháp, Phần Lan, Hungary, Hy Lạp, Ireland, Latvia, Litva, Luxembourg, Malta, Romania, Síp, Slovakia, Slovenia, Thụy Điển, Cộng hòa Séc, Vương quốc Anh, Tây Ban Nha, UAE.

ĐIỀU KIỆN XIN VISA BANGLADESH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
  1. Phải có hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng
  2. Phải có visa Việt Nam hoặc thẻ tạm trú Việt Nam còn hạn
  3. Phải có Giấy phép lao động Việt Nam đối với người nước ngoài sang Việt Nam làm việc
  4. Phải có công ty làm việc hợp pháp ở Việt Nam nếu đi theo diện công tác

NHỮNG THÔNG TIN CẦN BIẾT KHI XIN VISA BANGLADESH
  • Nếu không thể tự đi nộp hồ sơ, bạn có thể ủy quyền cho người khác hoặc các công ty du lịch đến Đại sứ quán nộp thay
  • Có 2 cách nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán Bangladesh tại Hà Nội hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
  • Mang theo hộ chiếu gốc khi đi nộp hồ sơ
  • LSQ/ĐSQ khuyến cáo quý khách không nên tham gia vào bất kỳ cam kết tài chính nào như mua vé máy bay trước khi nhận được kết quả Visa Bangladesh

HỒ SƠ XIN VISA BANGLADESH DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Hồ sơ cá nhân người nước ngoài cần chuẩn bị
  1. Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng
  2. Visa Việt Nam hoặc Thẻ tạm trú Việt Nam còn hạn
  3. Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu có)
  4. 02 ảnh 4 x 6 cm phông nền trắng, chụp không quá 6 tháng
  5. Đơn khai xin Visa Bangladesh
  6. Giấy ủy quyền người nộp thay (nếu có)
  7. Thư đề nghị cấp Visa Bangladesh bằng tiếng Anh
  8. Booking vé máy bay khứ hồi
  9. Booking khách sạn

Đối với xin Visa Bangladesh theo diện Công tác, cần bổ sung thêm
  1. Thư mời do bên Bangladesh gửi về Việt Nam
  2. Passport người mời bản scan
  3. Quyết định công tác do phía công ty Việt Nam cử đi

Đối với xin Visa Bangladesh theo diện du lịch, cần bổ sung thêm
  1. Đơn xin nghỉ phép đi du lịch bản chính
  2. Bản chính xác nhận nơi làm việc tại Việt Nam

Hồ sơ chứng minh về công việc
  1. Chủ doanh nghiệp: Sao y công chứng giấy Đăng ký kinh doanh
  2. Nhân viên: Hợp đồng lao động sao y công chứng hoặc bản chính xác nhận nơi làm việc
  3. Hưu trí: Sổ hưu trí/Quyết định nghỉ hưu/Sổ lương hưu sao y công chứng
  4. Học sinh, sinh viên: photo thẻ học sinh/sinh viên, Đơn xin nghỉ học có xác nhận của trường

Hồ sơ chứng minh về tài sản, tài chính
  1. Sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất
  2. Xác nhận số dư tài khoản hoặc Sổ tiết kiệm (nếu có)

NỘP HỒ SƠ XIN VISA BANGLADESH Ở ĐÂU?
  • Đại sứ quán Bangladesh tại Hà Nội
  • Địa chỉ: Villa D6B05 Vườn Đào Ngõ 675 Lạc Long Quân, Quận Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam.

THỜI HẠN VÀ THỜI GIAN XÉT DUYỆT VISA BANGLADESH
  • Visa Bangladesh có giá trị 3 tháng 1 lần nhập cảnh, lưu trú tối đa 15 ngày
  • Hồ sơ xin Visa được xét duyệt trong khoảng thời gian từ 7 đến 15 ngày

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  Mobile: 0938228856 | 0906640505

www.visa5s.com | www.ditravel.vn

https://www.visa5s.com/tin-tuc/ho-so-xin-visa-bangladesh-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html

Thứ Ba, 26 tháng 2, 2019

HỒ SƠ XIN VISA MALAYSIA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Tất cả các du khách nước ngoài muốn nhập cảnh Malaysia cần phải có visa của nước này trừ trường hợp miễn thị thực theo chính sách của Malaysia. Đối với trường hợp không được miễn thị thực, thì cần phải tiến hành làm hồ sơ xin visa Malaysia dành cho người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Tùy theo mục đích nhập cảnh là du lịch, thăm bạn bè, người thân hay công tác, thương mại mà thành phần hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Tuy nhiên, người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam nếu muốn xin visa Malaysia thì phải đáp ứng được 3 yêu cầu từ Lãnh sự quán Malaysia tại Việt Nam là: (1) hộ chiếu gốc phải còn thời hạn trên 6 tháng, (2) visa Việt Nam hiện tại có kí hiệu LĐ hoặc DN và (3) bản gốc thư xác nhận từ công ty Việt Nam đề nghị Lãnh sứ quán Malaysia tại Việt Nam hỗ trợ cấp visa cho người nước ngoài này.

CHÍNH SÁCH VISA MALAYSIA DÀNH CHO CÔNG DÂN CÁC NƯỚC
Công dân các quốc gia được miễn visa Malaysia 90 ngày
Albania, Algeria, Argentian, Úc, Bahrain, Bosnia and Herzegovina, Brazil Canada, Cuba, Ai Cập, Nhật Bản, Jordan, Kuwait, Kyrgyzstan, Lebanon, Maldives, Morocco, New Zealand, Oman, Peru, Qatar, Nam Phi, Saudi Arabia, Hàn Quốc, Sudan, Tunisia, Thỗ Nhĩ Kỳ, Turkenistan, UAE, Mỹ, Uruguay, Yemen, Syria, Na Uy, Iceland, San Marino, Thụy Sỹ, Vatican City, Monaco, Liechtenstein, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Cộng hòa Séc, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Ý, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Hà Lan, Thụy Điển, Slovenia, Slovakia.

Công dân các quốc gia được miễn visa Malaysia 30 ngày
Andorra, Antigua and Barbuda, Armenia, Azerbaijan, Bahamas, Barbados, Belarus, Belize, Benin, Bolivia, Botswana, Brunei, Campuchia, Cape Verde, Chad, Chile, Comoros, Costa Rica, Dominica, Dominican Republic, Ecuador, El Salvador, Fiji, Gabon Gambia, Georgia, Grenada, Guatemala, Guinea, Guyana, Sierra Leone, Somalia, Haiti, Honduras, Hong Kong, Indonesia, Iraq, Jamaica, Kazakhstan, Kenya, Kiribati, Lào, Lesotho, Macau, Macedonia, Madagascar, Malawi, Marshall Islands, Mauritania, Mauritius, Mexico, Moldova, Monaco, Mongolia, Namibia, Nauru, Nicaragua, Palau, Palestine, Panama, Papua New Guinea, Paraguay, Philippines, Russia, Saint Kitts and Nevis, Saint Lucia, Saint Vincent and the Grenadines, Samoa, São Tomé and Príncipe, Senegal, Seychelles, Singapore, Solomon Islands, South Sudan, Suriname, Swaziland, Taiwan, Tajikistan, Tanzania, Thailand, Timor-Leste, Togo, Tonga, Trinidad and Tobago, Tuvalu, Uganda, Ukraine, Uzbekistan, Vanuatu, Vatican City , Venezuela, Việt Nam, Zambia, Zimbabwe
Công dân các quốc gia được miễn visa Malaysia 14 ngày: Iran, Lybia và Người sở hữu Giấy phép nhập cảnh Đặc khu Hành chính Macau (Macau Special Administrative Region Travel Permit)
Công dân các quốc gia được xin eVisa Malaysia với thời gian lưu trú từ 15-30 ngày tùy loại visa: Bhutan, Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Montenegro, Myanmar, Nepal, Pakistan, Serbia, Sri Lanka

Visa on arrival: Công dân Trung Quốc và Ấn Độ có visa ba nước Indonesia, Singapore và Thái Lan và bay thẳng từ ba nước này đến Malaysia có thể xin được visa on arrival với thời gian lưu trú 7 ngày (không được gia hạn) tại các sân bay quốc tế ở Kuala Lumpur, Johor Bahru, Kota Kinabalu, Kuching và Penang.

ĐIỀU KIỆN ĐỂ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM XIN VISA MALAYSIA
  1. Phải có hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng
  2. Phải có visa Việt Nam (ký hiệu LĐ, DN, hoặc ĐT)
  3. Thẻ tạm trú Việt Nam còn hạn hoặc Giấy phép lao động (nếu có)
  4. Bản gốc thư xác nhận từ công ty Việt Nam về nhân thân, chức vụ của người nộp đơn, mục đích nhập cảnh gửi Lãnh sự quán và nhờ hỗ trợ cấp visa cho đương đơn, có mộc của công ty
  5. Phải có công ty làm việc hợp pháp ở Việt Nam nếu đi theo diện công tác

HỒ SƠ XIN VISA MALAYSIA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Hồ sơ cá nhân đương đơn cần chuẩn bị
  1. Hộ chiếu gốc còn giá trị sử dụng ít nhất 06 tháng tính từ ngày nhập cảnh Malaysia và còn 2 trang trắng để dán visa
  2. Bản sao hộ chiếu của người xin visa 
  3. Đơn xin visa Malaysia đươn đơn ký tên
  4. 2 ảnh 3.5x5cm nền trắng, chuẩn quốc tế
  5. Thẻ tạm trú Việt Nam hoặc visa Việt Nam nhiều lần loại lao động, làm việc, đầu tư hoặc hoanh nghiệp
  6. Giấy phép lao động Việt Nam còn hạn (nếu có)
  7. Booking vé máy bay
  8. Booking khách sạn

Trường hợp xin visa với mục đích công tác/ thương mại, bổ sung thêm các hồ sơ
  1. Đăng ký kinh doanh công ty Việt Nam
  2. Hợp đồng lao động
  3. Bản chính Quyết định cử đi công tác
  4. Bản chính thư xác nhận từ công ty Việt Nam về nhân thân, chức vụ của người nộp đơn, mục đích công tác gửi Lãnh sự quán và nhờ hỗ trợ cấp visa cho đương đơn, có mộc của công ty

Trường hợp xin visa với mục đích du lịch/ thăm bạn bè, người thân, bổ sung thêm các hồ sơ
  1. Đăng ký kinh doanh công ty Việt Nam
  2. Hợp đồng lao động
  3. Bản chính thư xác nhận từ công ty Việt Nam về nhân thân, chức vụ của người nộp đơn, mục đích du lịch gửi Lãnh sự quán và nhờ hỗ trợ cấp visa cho đương đơn, có mộc của công ty

THỜI HẠN VISA MALAYSIA VÀ THỜI GIAN XÉT DUYỆT
  • Visa Malaysia có giá trị 3 tháng, nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần, lưu trú tối đa 90 ngày đối với visa một lần, 30 ngày đối với visa nhiều lần.
  • Phí visa căn cứ vào từng quốc tịch.
  • Thời gian xét duyệt hồ sơ: 4-5 ngày làm việc

NỘP HỒ SƠ XIN VISA MALAYSIA Ở ĐÂU?
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, nộp hô sơ tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ visa Malaysia theo địa chỉ:
VFS Global Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà Resco, 94 – 96 phố Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Giờ làm việc: 08:30 – 16:30, từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ Lễ, Tết)

VFS Global Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà Gelex, 52 phố Lê Đại Hành, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Hà Nội.
Giờ làm việc: 08:30 – 16:30, từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ Lễ, Tết)

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  Mobile: 0938228856 | 0906640505
https://www.visa5s.com/tin-tuc/ho-so-xin-visa-malaysia-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html

DỊCH VỤ XIN VISA BANGLADESH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Bạn tự tin mình đã từng du ngoạn rất nhiều quốc gia châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam hay thậm chí Myanmar ? Bạn sẽ phải ngạc nhiên vì chưa từng nghe đến Bangladesh cũng là một địa điểm du lịch thú vị của châu Á đấy! Cũng như nhiều nước khác, Visa5s cung cấp dịch vụ xin Visa Bangladesh cho người nước ngoài tại Việt Nam trong vài nốt nhạc. Tất cả những gì bạn cần chuẩn bị là có một hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng, có visa Việt Nam hoặc thẻ tạm trú Việt Nam còn hạn và giấy phép lao động Việt Nam đối với người nước ngoài sang Việt Nam làm việc. Hãy liên hệ Visa5s ngay !

CHÍNH SÁCH VISA BANGLADESH DÀNH CHO CÔNG DÂN CÁC NƯỚC
Công dân các quốc gia sau đây được miễn visa Bangladesh khi nhập cảnh: Barbados, Bhutan, Botswana, Burkins faso, Fiji, Gabon, Gamnia, Ghana, Grenada, Guinea, Guinea Bissau, Jamaica, Lesotho, Malawi, Maldives, Papua New Guinea, Samoa, Seychelles, Sierra Leone, Tanzania, Tonga, Zambia, Saint Kitts and Nevis.
Công dân các quốc gia sau có thể xin visa Bangladesh ngay tại cửa khẩu với mục đích công tác, du lịch: Australia, Bahrain, Canada, Trung Quốc, Nhật Bản, Kuwait, Malaysia, New Zealand, Oman, Qatar, Nga, Arab Saudi, Singapore, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Áo, Ba Lan, Bỉ, Bồ Đào Nha, Bulgaria, Croatia, Đan Mạch, Đức, Estonia, Hà Lan, Pháp, Phần Lan, Hungary, Hy Lạp, Ireland, Latvia, Litva, Luxembourg, Malta, Romania, Síp, Slovakia, Slovenia, Thụy Điển, Cộng hòa Séc, Vương quốc Anh, Tây Ban Nha, UAE.

ĐIỀU KIỆN XIN VISA BANGLADESH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
  1. Phải có hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng
  2. Phải có visa Việt Nam hoặc thẻ tạm trú Việt Nam còn hạn
  3. Phải có Giấy phép lao động Việt Nam đối với người nước ngoài sang Việt Nam làm việc
  4. Phải có công ty làm việc hợp pháp ở Việt Nam nếu đi theo diện công tác

NHỮNG THÔNG TIN CẦN BIẾT KHI XIN VISA BANGLADESH
  • Nếu không thể tự đi nộp hồ sơ, bạn có thể ủy quyền cho người khác hoặc các công ty du lịch đến Đại sứ quán nộp thay
  • Có 2 cách nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán Bangladesh tại Hà Nội hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
  • Mang theo hộ chiếu gốc khi đi nộp hồ sơ
  • LSQ/ĐSQ khuyến cáo quý khách không nên tham gia vào bất kỳ cam kết tài chính nào như mua vé máy bay trước khi nhận được kết quả Visa Bangladesh

HỒ SƠ XIN VISA BANGLADESH DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Hồ sơ cá nhân người nước ngoài cần chuẩn bị
  1. Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng
  2. Visa Việt Nam hoặc Thẻ tạm trú Việt Nam còn hạn
  3. Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu có)
  4. 02 ảnh 4 x 6 cm phông nền trắng, chụp không quá 6 tháng
  5. Đơn khai xin Visa Bangladesh
  6. Giấy ủy quyền người nộp thay (nếu có)
  7. Thư đề nghị cấp Visa Bangladesh bằng tiếng Anh
  8. Booking vé máy bay khứ hồi
  9. Booking khách sạn

Đối với xin Visa Bangladesh theo diện Công tác, cần bổ sung thêm
  1. Thư mời do bên Bangladesh gửi về Việt Nam
  2. Passport người mời bản scan
  3. Quyết định công tác do phía công ty Việt Nam cử đi

Đối với xin Visa Bangladesh theo diện du lịch, cần bổ sung thêm
  1. Đơn xin nghỉ phép đi du lịch bản chính
  2. Bản chính xác nhận nơi làm việc tại Việt Nam

Hồ sơ chứng minh về công việc
  1. Chủ doanh nghiệp: Sao y công chứng giấy Đăng ký kinh doanh
  2. Nhân viên: Hợp đồng lao động sao y công chứng hoặc bản chính xác nhận nơi làm việc
  3. Hưu trí: Sổ hưu trí/Quyết định nghỉ hưu/Sổ lương hưu sao y công chứng
  4. Học sinh, sinh viên: photo thẻ học sinh/sinh viên, Đơn xin nghỉ học có xác nhận của trường

Hồ sơ chứng minh về tài sản, tài chính
  1. Sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất
  2. Xác nhận số dư tài khoản hoặc Sổ tiết kiệm (nếu có)

NỘP HỒ SƠ XIN VISA BANGLADESH Ở ĐÂU?
  • Đại sứ quán Bangladesh tại Hà Nội
  • Địa chỉ: Villa D6B05 Vườn Đào Ngõ 675 Lạc Long Quân, Quận Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam.

THỜI HẠN VÀ THỜI GIAN XÉT DUYỆT VISA BANGLADESH
  • Visa Bangladesh có giá trị 3 tháng, lưu trú tối đa 15 ngày
  • Hồ sơ xin Visa được xét duyệt trong khoảng thời gian từ 7 đến 15 ngày


Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  Mobile: 0938228856 | 0906640505

www.visa5s.com | www.ditravel.vn

https://www.visa5s.com/tin-tuc/dich-vu-xin-visa-bangladesh-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html

Thứ Hai, 25 tháng 2, 2019

THỦ TỤC XIN VISA ĐẦU TƯ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thủ tục hồ sơ để nhà đầu tư nước ngoài có được visa đầu tư Việt Nam dài hạn là họ phải làm thực hiện qua 2 bước, bước đầu là doanh nghiệp tại Việt Nam nộp hồ sơ bảo lãnh xin công văn nhập cảnh với cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam trước khi họ vào Việt Nam, visa đầu tư Việt Nam ngắn hạn có thời hạn từ 1 đến 12 tháng, bước 2 là sau khi họ vào Việt Nam mới tiến hành nộp hồ sơ xin visa đầu tư dài hạn hay còn lại là thẻ tạm trú có thời hạn tối đa không quá 5 năm. Để xác định là nhà đầu tư hay cổ đông góp vốn họ cần chứng minh được họ là nhà đầu tư nước ngoài được hiểu là các cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài đầu tư, góp vốn để thành lập doanh nghiệp và kinh doanh tại Việt Nam. Đối với trường hợp là nhà đầu tư, loại visa được cấp có ký hiệu là ĐT hay còn Visa Đầu Tư có thời hạn từ 1 năm cho đến 5 năm tùy thuộc vào qui mô doanh nghiệp, thời gian hoạt động.

CÁC GIẤY TỜ MÀ NHÀ ĐẦU TƯ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CẦN PHẢI CÓ ĐỂ LÀM VIỆC DÀI HẠN TẠI VIỆT NAM
  1. Visa đầu tư “ĐT Visa” do doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh;
  2. Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động Việt Nam;
  3. Visa đầu tư Việt Nam “ĐT Visa” hay còn gọi là Thẻ tạm trú Việt Nam

THỦ TỤC XIN VISA ĐẦU TƯ VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
BƯỚC 1: Hồ sơ xin công văn nhập cảnh với mục đích đầu tư do doanh nghiệp Việt Nam bảo lãnh
  1. Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  2. ​Các biểu mẫu xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài cùng với lịch trình công tác tại Việt Nam do đại diện pháp luật ký tên và đóng dấu;
  3. Hộ chiếu của người xin visa (bản photo);
  4. Giấy miễn phép lao động Việt Nam bản photo (nếu có);
  5. Cung cấp ngày dự kiến nhập cảnh Việt Nam;
  6. Cung cấp nơi nhận visa Việt Nam, có thể chọn 1 trong các nơi nhận sau đây:
  • Đại Sứ Quán (ĐSQ) hoặc Lãnh Sứ Quán (LSQ) Việt Nam ở nước ngoài
  • Cửa khẩu đường bộ quốc tế của Việt Nam
  • Sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc)
Thời gian xin công văn: 5 - 7 ngày làm việc hoặc lâu hơn tùy thuộc vào quốc tịch

BƯỚC 2: Thành phần hồ sơ để dán visa đầu tư Việt Nam
  1. Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng
  2. 2 tấm hình 4x6 cm phông nền trắng
  3. Công văn nhập cảnh do cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp do doanh nghiệp Việt Nam bảo lãnh người nước ngoài
  4. Hoàn thành đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam
  5. Lệ phí dán visa theo qui định của bộ tài chinh như sau:
  • 25USD/khách cho visa 1 và 3 tháng một lần
  • 50USD/khách cho visa 1 và 3 tháng nhiều lần
  • 95USD/ khách cho visa 6 tháng nhiều lần và
  • 135USD/ khách cho visa 1 năm nhiều lần

BƯỚC 3Thủ tục cấp Thẻ tạm trú cho chủ đầu tư, cổ đông góp vốn
  1. Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  2. Giấy đăng ký mẫu dấu; Giấy đăng ký mã số thuế (nếu có);
  3. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài NA6 doanh nghiệp ký tên, đóng dấu;
  4. Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  5. 02 ảnh cỡ 2x3 cm phông nền trắng
  6. Hộ chiếu bản chính của người đề nghị cấp thẻ tạm trú còn thời hạn ít nhất trên 1 năm
  7. Visa Việt Nam còn hạn và phù hợp với mục đích nhập cảnh ký hiệu visa ĐT
  8. Giấy tờ chứng minh có khai báo tạm trú tại địa phương theo quy định như đơn xác nhận tạm trú hoặc phiếu khai báo tạm trú cho Người nước ngoài
Lưu ý: Đối với các trường hợp có thân nhân đi kèm phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ gia đình…..(những giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự quán và được dịch ra tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.)
Thời gian trả kết quả: 5 - 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an các tỉnh, thành phố

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI XIN VISA VIỆT NAM BẰNG CÁCH NÀO
Cách 1: Xin visa Việt Nam tại Đại sứ quán/ Lãnh sứ quán Việt Nam tại nước ngoài
Người nước ngoài có thể tự xin visa Việt Nam trực tiếp tại quốc gia mà họ đang sinh sống hoặc tại nước mà có cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam mà cụ thể là Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam. Đối với cách này người nước ngoài phải tự chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam, phải thanh toán lệ phí dán visa, phải đợi và thâm chí phải tốn kém chi phí di chuyển đến thành phố có Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam, tuy nhiên cách xin visa này đảm bảo sự an toàn cao là họ đã có được visa Việt Nam dán trên hộ chiếu của họ

Cách 2: Xin công văn nhập cảnh (Visa on arrival)
Người nước ngoài có thể thông qua tổ chức, doanh nghiệp có đăng ký và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam để làm hồ sơ bảo lãnh xin visa Việt Nam cho người nước ngoài với cơ quan xuất nhập cảnh trước khi người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Hình thức xin visa này hay còn gọi là xin công văn nhập cảnh “Approval Letter” là văn bản do Cục quản lý xuất nhập cảnh chấp thuận và đồng ý bằng văn bản cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh Việt Nam với các mục đích khác nhau như du lịch, thương mại, đầu tư, lao động, thăm thân nhân tại Việt Nam..... Nội dung của công văn nhập cảnh được Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh duyệt bao gồm thông tin về cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mời bảo lãnh người nước ngoài, thông tin cá nhân của người nước ngoài, thời hạn nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam và địa điểm nhận thị thực visa Việt Nam.

Cách 3: Xin visa điện tử (E-visa)
Thị thực điện tử là một loại thị thực do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài qua hệ thống giao dịch điện tử. Thị thực điện tử Việt Nam có giá trị một lần, thời hạn không quá 30 ngày. Người nước ngoài đang ở nước ngoài, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam có thể trực tiếp đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh.
Phí cấp thị thực điện tử được nộp qua cổng thanh toán điện tử do Cục Quản lý xuất nhập cảnh quy định. Phí cấp thị thực điện tử và phí thanh toán điện tử không được hoàn trả trong trường hợp người đề nghị không được cấp thị thực.

CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM VÀ KÝ HIỆU VISA
  • LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ - Cấp cho người vào lao động.
  • DL - Cấp cho người vào du lịch.
  • TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.

CHÍNH SÁCH VISA VIỆT NAM DÀNH CHO CÁC NƯỚC
Trừ công dân thuộc các nước được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam, công dân thuộc các nước còn lại phải xin visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước mà họ đang cư trú hoặc nhận visa vào Việt Nam tại sân bay quốc tế của Việt Nam.
  • Công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc, không phân biệt loại hộ chiếu (Thực tế, chủ yếu áp dụng đối với HCPT vì Nhật Bản và Hàn Quốc đã có thoả thuận với Việt Nam về miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV), được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Vương quốc Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha và Italia sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày
  • Quan chức, viên chức Ban Thư ký ASEAN, công dân các nước Asian được miễn thị thực Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt họ mang hộ chiếu gì.
  
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  | Mobile: 0938228856 | 0906640505


www.visa5s.com | www.ditravel.vn

https://www.visa5s.com/tin-tuc/thu-tuc-xin-visa-dau-tu-cho-nguoi-nuoc-ngoai.html

LÀM XIN VISA ẤN ĐỘ UY TÍN VISA5S

Bạn muốn làm visa đến Ấn Độ để tham quan du lịch, bạn muốn đến Ấn Độ để tìm kiếm và mở rộng cơ hội làm ăn, kinh doanh, bạn đến Ấn để thăm ...