Nhà đầu tư nước ngoài được hiểu là các cá
nhân nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài đầu tư, góp vốn để thành lập doanh
nghiệp và kinh doanh tại Việt Nam. Đối với trường hợp là nhà đầu tư, loại visa
được cấp có ký hiệu là ĐT hay còn Visa Đầu Tư có thời hạn từ 1 năm cho đến 5
năm tùy thuộc vào qui mô doanh nghiệp, thời gian hoạt động. Thủ tục hồ sơ để
nhà đầu tư nước ngoài có được visa đầu tư Việt Nam dài hạn là họ phải làm thực
hiện qua 2 bước, bước đầu là doanh nghiệp tại Việt Nam nộp hồ sơ bảo lãnh xin
công văn nhập cảnh với cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam trước khi họ vào
Việt Nam, visa đầu tư Việt Nam ngắn hạn có thời hạn từ 1 đến 12 tháng, bước 2
là sau khi họ vào Việt Nam mới tiến hành nộp hồ sơ xin visa đầu tư dài hạn hay
còn lại là thẻ tạm trú có thời hạn tối đa không quá 5 năm.
CÁC GIẤY TỜ MÀ NHÀ ĐẦU TƯ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CẦN PHẢI CÓ ĐỂ LÀM VIỆC
DÀI HẠN TẠI VIỆT NAM
- Visa
đầu tư “ĐT Visa” do doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh;
- Giấy
phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động Việt Nam;
- Visa
đầu tư Việt Nam “ĐT Visa” hay còn gọi là Thẻ tạm trú Việt Nam
HỒ SƠ THỦ TỤC XIN VISA ĐẦU TƯ VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
BƯỚC 1: Hồ sơ xin công văn nhập cảnh với mục đích đầu tư do doanh
nghiệp Việt Nam bảo lãnh
- Hồ
sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Các
biểu mẫu xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài cùng với lịch trình
công tác tại Việt Nam do đại diện pháp luật ký tên và đóng dấu;
- Hộ
chiếu của người xin visa (bản photo);
- Giấy
miễn phép lao động Việt Nam bản photo (nếu có);
- Cung
cấp ngày dự kiến nhập cảnh Việt Nam;
- Cung
cấp nơi nhận visa Việt Nam, có thể chọn 1 trong các nơi nhận sau đây:
- Đại
Sứ Quán (ĐSQ) hoặc Lãnh Sứ Quán (LSQ) Việt Nam ở nước ngoài
- Cửa
khẩu đường bộ quốc tế của Việt Nam
- Sân
bay quốc tế của Việt Nam như Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc
Phú Quốc)
Thời gian xin công văn: 5 - 7 ngày làm việc hoặc lâu hơn tùy
thuộc vào quốc tịch
BƯỚC 2: Thành phần hồ sơ để dán visa đầu tư Việt Nam
- Hộ
chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng
- 2
tấm hình 4x6 cm phông nền trắng
- Công
văn nhập cảnh do cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp do doanh nghiệp
Việt Nam bảo lãnh người nước ngoài
- Hoàn
thành đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam
- Lệ
phí dán visa theo qui định của bộ tài chinh như sau:
- 25USD/khách
cho visa 1 và 3 tháng một lần
- 50USD/khách
cho visa 1 và 3 tháng nhiều lần
- 95USD/
khách cho visa 6 tháng nhiều lần và
- 135USD/
khách cho visa 1 năm nhiều lần
BƯỚC 3: Thủ
tục cấp Thẻ tạm trú cho chủ đầu tư, cổ đông góp vốn
- Giấy
chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giấy
đăng ký mẫu dấu; Giấy đăng ký mã số thuế (nếu có);
- Văn
bản đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài NA6 doanh nghiệp ký tên,
đóng dấu;
- Tờ
khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú;
- 02
ảnh cỡ 2x3 cm phông nền trắng
- Hộ
chiếu bản chính của người đề nghị cấp thẻ tạm trú còn thời hạn ít nhất
trên 1 năm
- Visa
Việt Nam còn hạn và phù hợp với mục đích nhập cảnh ký hiệu visa ĐT
- Giấy
tờ chứng minh có khai báo tạm trú tại địa phương theo quy định như đơn xác
nhận tạm trú hoặc phiếu khai báo tạm trú cho Người nước ngoài
Lưu ý: Đối với các trường hợp có thân nhân đi kèm phải nộp giấy
tờ chứng minh quan hệ như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ
gia đình…..(những giấy tờ này phải được hợp pháp hóa
lãnh sự quán và được dịch ra tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011
của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.)
Thời gian trả kết quả: 5 - 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an các tỉnh,
thành phố
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI XIN VISA VIỆT NAM BẰNG CÁCH NÀO
Cách 1: Xin visa
Việt Nam tại Đại sứ quán/ Lãnh sứ quán Việt Nam tại nước ngoài
Người nước ngoài có thể tự xin visa Việt Nam trực tiếp tại quốc
gia mà họ đang sinh sống hoặc tại nước mà có cơ quan đại diện ngoại giao của
Việt Nam mà cụ thể là Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam. Đối với cách này
người nước ngoài phải tự chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu của Đại sứ quán hoặc Lãnh
sự quán Việt Nam, phải thanh toán lệ phí dán visa, phải đợi và thâm chí phải
tốn kém chi phí di chuyển đến thành phố có Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt
Nam, tuy nhiên cách xin visa này đảm bảo sự an toàn cao là họ đã có được visa
Việt Nam dán trên hộ chiếu của họ
Cách 2: Xin công
văn nhập cảnh (Visa on arrival)
Người nước ngoài có thể thông qua tổ chức, doanh nghiệp có đăng
ký và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam để làm hồ sơ bảo lãnh xin visa Việt Nam
cho người nước ngoài với cơ quan xuất nhập cảnh trước khi người nước ngoài nhập
cảnh vào Việt Nam. Hình thức xin visa này hay còn gọi là xin công văn nhập cảnh
“Approval Letter” là văn bản do Cục quản lý xuất nhập cảnh chấp thuận và đồng ý
bằng văn bản cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh Việt Nam với các mục
đích khác nhau như du lịch, thương mại, đầu tư, lao động, thăm thân nhân tại
Việt Nam..... Nội dung của công văn nhập cảnh được Cơ quan quản lý xuất nhập
cảnh duyệt bao gồm thông tin về cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mời bảo lãnh
người nước ngoài, thông tin cá nhân của người nước ngoài, thời hạn nhập cảnh
của người nước ngoài vào Việt Nam và địa điểm nhận thị thực visa Việt Nam.
Cách 3: Xin visa
điện tử (E-visa)
Thị thực điện tử là một loại thị thực do Cục Quản lý xuất nhập
cảnh cấp cho người nước ngoài qua hệ thống giao dịch điện tử. Thị thực điện tử
Việt Nam có giá trị một lần, thời hạn không quá 30 ngày. Người nước ngoài đang
ở nước ngoài, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam có thể trực tiếp đề nghị cấp thị
thực điện tử hoặc thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh.
Phí cấp thị thực điện tử được nộp qua cổng thanh toán điện tử do
Cục Quản lý xuất nhập cảnh quy định. Phí cấp thị thực điện tử và phí thanh toán
điện tử không được hoàn trả trong trường hợp người đề nghị không được cấp thị
thực.
CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM VÀ KÝ HIỆU VISA
- LV1
- Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung
ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh
ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- LV2
- Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- ĐT
- Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành
nghề tại Việt Nam.
- DN
- Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
- NN1
- Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2
- Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước
ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn
khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- NN3
- Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn
phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ
chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt
Nam.
- NG1
- Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ.
- NG2
- Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương
Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ
tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ
trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- NG3
- Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan
đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức
liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi
theo nhiệm kỳ.
- NG4
- Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện
tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc,
cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
- DH
- Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- HN
- Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
- PV1
- Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- PV2
- Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
- LĐ
- Cấp cho người vào lao động.
- DL
- Cấp cho người vào du lịch.
- TT
- Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước
ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc
người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- VR
- Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
- SQ
- Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
CHÍNH SÁCH VISA VIỆT NAM DÀNH CHO CÁC NƯỚC
Trừ công dân thuộc các nước được miễn thị thực nhập cảnh Việt
Nam, công dân thuộc các nước còn lại phải xin visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự
quán Việt Nam tại nước mà họ đang cư trú hoặc nhận visa vào Việt Nam tại sân
bay quốc tế của Việt Nam.
- Công
dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh,
được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá
15 ngày
- Công
dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc, không phân biệt loại hộ chiếu (Thực tế,
chủ yếu áp dụng đối với HCPT vì Nhật Bản và Hàn Quốc đã có thoả thuận với
Việt Nam về miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV), được miễn thị thực
nhập xuất cảnh Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 15 ngày
- Công
dân Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển không phân biệt loại hộ chiếu và
mục đích nhập cảnh được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn
tạm trú không quá 15 ngày
- Công
dân Vương quốc Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha và Italia sẽ được miễn thị thực
khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày
- Quan
chức, viên chức Ban Thư ký ASEAN, công dân các nước Asian được miễn thị thực
Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt họ mang hộ
chiếu gì.
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359 | Mobile: 0938228856 | 0906640505
www.visa5s.com | www.ditravel.vn
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359 | Mobile: 0938228856 | 0906640505
www.visa5s.com | www.ditravel.vn
https://www.visa5s.com/tin-tuc/ho-so-xin-visa-dau-tu-cho-nguoi-nuoc-ngoai.html
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét