Thứ Sáu, 31 tháng 5, 2019

THỦ TỤC GIA HẠN CẤP MỚI VISA VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI


Việc gia hạn visa hoặc cấp mới lại visa mục đích để kéo dài thêm thời gian lưu trú là bắt buộc để đảm bảo rằng người nước ngoài được phép lưu trú tại Việt Nam hợp pháp theo đúng luật xuất nhập cảnh Việt Nam. Thời gian xử lý hồ sơ gia hạn visa có thể kéo dài từ 7 đến 10 ngày làm việc, do đó trước khi visa Việt Nam sắp hết hạn, cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam để du lịch, công tác, lao động hoặc đầu tư …tiến hành chuẩn bị hồ sơ theo qui định gia hạn thị thực hoặc cấp mới lại thị thực, nộp hồ sơ trực tiếp tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hoặc các phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi mà người nước ngoài đang lưu trú.

ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC GIA HẠN VISA TẠI VIỆT NAM
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn hạn
  • Visa Việt Nam còn thời hạn và giá trị sử dụng
  • Người nước ngoài (NNN) lưu trú tại Việt Nam phải có giấy hoặc sổ xác nhận đăng ký tạm trú
  • Có công ty, tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh đối với các loại visa ký hiệu: LĐ, ĐT, NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2

THỜI HẠN CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM
  1.  ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
  2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
  3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
  4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
  5. Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
  6. Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
  7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
  8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

HỒ SƠ GIA HẠN VISA VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với rất nhiều mục đích khác nhau như du lịch, công tác, lao động, đầu tư, học tập hay thăm thân nhân….. Mỗi một loại visa khi tiến hành thủ tục gia hạn visa sẽ yêu cầu những thành phần hồ sơ khác nhau, trong đó phổ biến nhất vẫn là thủ tục gia hạn visa ký hiệu du lịch “DL” và visa ký hiêu DN, LĐ, ĐT, TT do công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh

Hồ sơ gia hạn visa Du Lịch “DL”
  1. Hộ chiếu bản chính còn thời hạn
  2. Visa du lịch Việt Nam còn thời hạn
  3. Giấy hoặc sổ xác nhận đăng ký tạm trú
  4. Các đơn biểu mẫu gia hạn visa theo qui định của luật xuất nhập cảnh

Hồ sơ gia hạn visa do doanh nghiệp bảo lãnh visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, ĐT, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2
  1. Sao y công chứng hồ sơ pháp nhân công ty: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
  2. Sao y công chứng giấy đăng ký con dấu, giấy đăng ký mã số thuế (nếu có);
  3. Bản chính hộ chiếu và visa Việt Nam còn thời hạn;
  4. Giấy phép lao động tại Việt Nam hoặc giấy miễn giấy phép lao động Việt Nam (nếu có);
  5. 01 tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu N5) có xác nhận của cơ quan, tổ chức bảo lãnh;
  6. Bản chính hoặc sao y công chứng giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú có xác nhận của chính quyền địa phương;
  7. Các biểu mẫu hỗ trợ cho việc gia hạn visa sẽ được chúng tôi soạn và cung cấp;
  8. Đối với trường hợp người nước ngoài có người thân đi cùng thì cần bổ sung thêm các hồ sơ chứng nhận quan hệ gia đình, các giấy tờ này phải được Hp pháp hóa lãnh s, dịch thuật công chứng theo quy đinh của pháp luật;
  • Đối với người thân là vợ/chồng thì phải có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
  • Đối với người thân là con cái thì phải có giấy khai sinh
Thời gian xử lý và trả kết quả: từ 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

NỘP HỒ SƠ GIA HẠN VISA VIỆT NAM TẠI
Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ gia hạn visa Việt Nam tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố, tỉnh mà người nước ngoài đang lưu trú:
  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
  • 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh
  • 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

LỆ PHÍ GIA HẠN VISA NỘP CHO NHÀ NƯỚC
  • Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD
  • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD
  • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD
  • Cấp thị thực có giá trị nhiều lần có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD
  • Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD

CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP
  • NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ - Cấp cho người vào lao động.
  • DL - Cấp cho người vào du lịch.
  • TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.

CƠ SỞ PHÁP LÝ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 219/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. 

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  Mobile: 0938228856 | 0906640505


www.visa5s.com
 | www.ditravel.vn


Thứ Năm, 30 tháng 5, 2019

HỒ SƠ THỦ TỤC XIN CÔNG VĂN NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI


Để mời và bảo lãnh người nước ngoài được vào Việt Nam được thì yêu cầu bước đầu tiên là Cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tại Việt Nam phải tiến hành bước nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh trước khi người nước ngoài đến Việt Nam. Khi có được công văn nhập cảnh cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức tại Việt Nam gửi cho người nước ngoài qua email, chuyển phát nhanh hoặc fax để người nước ngoài thực hiện thủ tục xin cấp visa Việt Nam. Nội dung của công văn được Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh duyệt bao gồm thông tin về cá nhân, tổ chức, cơ quan mời bảo lãnh người nước ngoài, thông tin cá nhân của người nước ngoài, thời hạn nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam và địa điểm nhận thị thực visa Việt Nam. Địa điểm thực hiện việc cấp visa Việt Nam có thể là tại Cơ quan đại điện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài (Đại sứ quán/Lãnh sự quán) hoặc tại các cửa khẩu quốc tế (Sân bay, cửa khẩu đường bộ, đường biển) tùy vào từng trường hợp cụ thể.

DANH SÁCH CÁC NƯỚC ĐƯỢC MIỄN VISA VIỆT NAM VÀ THỜI GIAN ĐƯỢC MIỄN
Trừ công dân thuộc các nước được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam, công dân thuộc các nước còn lại phải xin visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước mà họ đang cư trú hoặc nhận visa vào Việt Nam tại sân bay quốc tế của Việt Nam.
  • Công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc, không phân biệt loại hộ chiếu (Thực tế, chủ yếu áp dụng đối với HCPT vì Nhật Bản và Hàn Quốc đã có thoả thuận với Việt Nam về miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV), được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Vương quốc Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha và Italia sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày
  • Quan chức, viên chức Ban Thư ký ASEAN, công dân các nước Asian được miễn thị thực Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt họ mang hộ chiếu gì.

HỒ SƠ XIN CÔNG VĂN NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
  1. Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh tại Việt Nam:
    * Sao y công chứng giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
    * Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế
  2. Các đơn xin công văn xin nhập cảnh cho người nước ngoài cùng với lịch trình công tác tại Việt Nam do đại diện pháp luật ký tên và đóng dấu công ty;
  3. Hộ chiếu của người xin visa (bản photo);
  4. Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu có);
  5. Cung cấp nơi nhận visa Việt Nam, có thể chọn 1 trong các nơi nhận sau đây:
* Tại Đại Sứ Quán (ĐSQ) hoặc Lãnh Sứ Quán (LSQ) Việt Nam ở nước ngoài (ghi rõ tên ĐSQ/LSQ ở thành phố và nước nào), hoặc;
* Tại các cửa khẩu đường bộ quốc tế của Việt Nam hoặc;
* Tại các sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc

Thời gian xét duyệt cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
  • Trong thời hạn từ 05 - 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
  • Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thanh toán với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khoản cước.

NỘP HỒ SƠ XIN CÔNG VĂN NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở ĐÂU?
Cơ quan bảo lãnh cho người nước ngoài nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
  1. 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  2. 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP. Hồ Chí Minh.
  3. 7 Trần Quý Cáp, TP. Đà Nẵng

THÀNH PHẦN HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ DÁN VISA VIỆT NAM SAU KHI CÓ CÔNG VĂN NHẬP CẢNH
  1. Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng
  2. 2 tấm hình 4x6 cm phông nền trắng
  3. In công văn nhập cảnh tất cả các trang do cục quản lý xuất nhập cảnh cấp
  4. Hoàn thành đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam
  5. Lệ phí dán visa Việt Nam theo qui định của bộ tài chinh như sau:
  • 25USD/khách cho visa 1 và 3 tháng một lần;
  • 50USD/khách cho visa 1 và 3 tháng nhiều lần
  • 95USD/ khách cho visa 6 tháng nhiều lần và
  • 135USD/ khách cho visa 1 năm nhiều lần

Thời gian xét duyệt cấp visa cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
Thời gian giải quyết cấp thị thực visa Việt Nam phụ thuộc vào địa điểm nhận visa được cho phép trên Công văn nhập cảnh do tổ chức, cá nhận hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh, thông thường thời gian giải quyết được phân chia như sau:
  1. Thời gian nhận visa tại các Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài có thể kéo dài từ 1 – 3 ngày làm việc;
  2. Thời gian nhận visa tại các cửa khẩu đường bộ hoặc sân bay quốc tế của Việt Nam từ 1 đến 3 giờ tùy từng thời điểm

CƠ SỞ PHÁP LÝ
  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
  
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  - Mobile: 0938228856 | 0906640505

Thứ Tư, 29 tháng 5, 2019

CÔNG VĂN NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM


Về mặt pháp lý theo quy định của pháp luật hiện hành thì mọi cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tại Việt Nam đều có quyền mời và bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với các mục đích khác nhau như như du lịch, thăm thân, lao động, đầu tư thương mại, học tập ...Tuy nhiên để mời và bảo lãnh người nước ngoài được thì yêu cầu Cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tại Việt Nam phải tiến hành bước nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận nhập cảnh cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh trước khi người nước ngoài đến Việt Nam. Nội dung của công văn được Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh duyệt bao gồm thông tin về cá nhân, tổ chức, cơ quan mời bảo lãnh người nước ngoài, thông tin cá nhân của người nước ngoài, thời hạn nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam và địa điểm nhận thị thực visa Việt Nam. Địa điểm thực hiện việc cấp visa Việt Nam có thể là tại Cơ quan đại điện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài (Đại sứ quán/Lãnh sự quán) hoặc tại các cửa khẩu quốc tế (Sân bay, cửa khẩu đường bộ, đường biển) tùy vào từng trường hợp cụ thể. Khi có được công văn nhập cảnh cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức tại Việt Nam gửi cho người nước ngoài qua email, chuyển phát nhanh hoặc fax để người nước ngoài thực hiện thủ tục xin cấp visa Việt Nam.

DANH SÁCH CÁC NƯỚC ĐƯỢC MIỄN VISA VIỆT NAM VÀ THỜI GIAN ĐƯỢC MIỄN
Trừ công dân thuộc các nước được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam, công dân thuộc các nước còn lại phải xin visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước mà họ đang cư trú hoặc nhận visa vào Việt Nam tại sân bay quốc tế của Việt Nam.
  • Công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc, không phân biệt loại hộ chiếu (Thực tế, chủ yếu áp dụng đối với HCPT vì Nhật Bản và Hàn Quốc đã có thoả thuận với Việt Nam về miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV), được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Vương quốc Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha và Italia sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày
  • Quan chức, viên chức Ban Thư ký ASEAN, công dân các nước Asian được miễn thị thực Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt họ mang hộ chiếu gì.

HỒ SƠ XIN CÔNG VĂN NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
  1. Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh tại Việt Nam:
    * Sao y công chứng giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
    * Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế
  2. Các đơn xin công văn xin nhập cảnh cho người nước ngoài cùng với lịch trình công tác tại Việt Nam do đại diện pháp luật ký tên và đóng dấu công ty;
  3. Hộ chiếu của người xin visa (bản photo);
  4. Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu có);
  5. Cung cấp nơi nhận visa Việt Nam, có thể chọn 1 trong các nơi nhận sau đây:
* Tại Đại Sứ Quán (ĐSQ) hoặc Lãnh Sứ Quán (LSQ) Việt Nam ở nước ngoài (ghi rõ tên ĐSQ/LSQ ở thành phố và nước nào), hoặc;
* Tại các cửa khẩu đường bộ quốc tế của Việt Nam hoặc;
* Tại các sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc

Thời gian xét duyệt cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
  • Trong thời hạn từ 05 - 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
  • Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
  • Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thanh toán với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khoản cước.

NỘP HỒ SƠ XIN CÔNG VĂN NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở ĐÂU?
Cơ quan bảo lãnh cho người nước ngoài nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
  1. 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  2. 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP. Hồ Chí Minh.
  3. 7 Trần Quý Cáp, TP. Đà Nẵng

THÀNH PHẦN HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ DÁN VISA VIỆT NAM SAU KHI CÓ CÔNG VĂN NHẬP CẢNH
  1. Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng
  2. 2 tấm hình 4x6 cm phông nền trắng
  3. In công văn nhập cảnh tất cả các trang do cục quản lý xuất nhập cảnh cấp
  4. Hoàn thành đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam
  5. Lệ phí dán visa Việt Nam theo qui định của bộ tài chinh như sau:
  • 25USD/khách cho visa 1 và 3 tháng một lần;
  • 50USD/khách cho visa 1 và 3 tháng nhiều lần
  • 95USD/ khách cho visa 6 tháng nhiều lần và
  • 135USD/ khách cho visa 1 năm nhiều lần

Thời gian xét duyệt cấp visa cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
Thời gian giải quyết cấp thị thực visa Việt Nam phụ thuộc vào địa điểm nhận visa được cho phép trên Công văn nhập cảnh do tổ chức, cá nhận hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh, thông thường thời gian giải quyết được phân chia như sau:
  1. Thời gian nhận visa tại các Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài có thể kéo dài từ 1 – 3 ngày làm việc;
  2. Thời gian nhận visa tại các cửa khẩu đường bộ hoặc sân bay quốc tế của Việt Nam từ 1 đến 3 giờ tùy từng thời điểm

CƠ SỞ PHÁP LÝ
  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  - Mobile: 0938228856 | 0906640505


LÀM XIN VISA ẤN ĐỘ UY TÍN VISA5S

Bạn muốn làm visa đến Ấn Độ để tham quan du lịch, bạn muốn đến Ấn Độ để tìm kiếm và mở rộng cơ hội làm ăn, kinh doanh, bạn đến Ấn để thăm ...