Thứ Sáu, 1 tháng 2, 2019

VISA DU LỊCH VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Người nước ngoài vào Việt Nam có thể xin visa du lịch vào Việt Nam với thời hạn một tháng hoặc 3 tháng, visa du lịch Việt Nam có ký hiệu DL để phân biệt với các loại visa khác. Người nước ngoài hiện nay có nhiều lựa chọn và phù hợp với từng quốc tịch cũng như điều kiện của họ, người nước ngoài có thể tự xin visa Việt Nam trực tuyến thông qua trang web của Cục xuất nhập cảnh, hoặc xin trực tiếp tại các Đại Sứ Quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước của họ hoặc quốc gia có cơ quan đại diện Việt Nam, hoặc có thể xin công văn nhập cảnh - Visa Approval Letter để nhận visa tại các sân bay quốc tế của Việt Nam hoặc các cửa khẩu quốc tế đường bộ thông qua công ty du lịch hoặc đơn vị chuyên lo về thủ tục nhập cảnh cho người nước ngoài.

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ THỂ XIN VISA VIỆT NAM THEO NHỮNG CÁCH NÀO
Cách 1: Xin visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sứ quán Việt Nam tại nước ngoài
Người nước ngoài có thể tự xin visa Việt Nam trực tiếp tại quốc gia mà họ đang sinh sống hoặc tại nước mà có cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam mà cụ thể là Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam. Đối với cách này người nước ngoài phải tự chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam, phải thanh toán lệ phí dán visa, phải đợi và thâm chí phải tốn kém chi phí di chuyển đến thành phố có Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam, tuy nhiên cách xin visa này đảm bảo sự an toàn cao là họ đã có được visa Việt Nam dán trên hộ chiếu của họ

Cách 2: Xin công văn nhập cảnh Việt Nam (Visa on arrival)
Người nước ngoài có thể thông qua tổ chức, doanh nghiệp có đăng ký và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam để làm hồ sơ bảo lãnh xin visa Việt Nam cho người nước ngoài với cơ quan xuất nhập cảnh trước khi người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Hình thức xin visa này hay còn gọi là xin công văn nhập cảnh “Approval Letter” là văn bản do Cục quản lý xuất nhập cảnh chấp thuận và đồng ý bằng văn bản cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh Việt Nam với các mục đích khác nhau như du lịch, thương mại, đầu tư, lao động, thăm thân nhân tại Việt Nam..... Nội dung của công văn nhập cảnh được Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh duyệt bao gồm thông tin về cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mời bảo lãnh người nước ngoài, thông tin cá nhân của người nước ngoài, thời hạn nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam và địa điểm nhận thị thực visa Việt Nam.

Cách 3: Xin visa điện tử (E-visa)
Thị thực điện tử là một loại thị thực do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài qua hệ thống giao dịch điện tử. Thị thực điện tử Việt Nam có giá trị một lần, thời hạn không quá 30 ngày. Người nước ngoài đang ở nước ngoài, có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam có thể trực tiếp đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh.
Phí cấp thị thực điện tử được nộp qua cổng thanh toán điện tử do Cục Quản lý xuất nhập cảnh quy định. Phí cấp thị thực điện tử và phí thanh toán điện tử không được hoàn trả trong trường hợp người đề nghị không được cấp thị thực.

HỒ SƠ XIN VISA VIỆT NAM DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Bước 1: Xin Công văn nhập cảnh Việt Nam phù hợp với mục đích nhập cảnh
* Công văn nhập cảnh mục đích du lịch
  1. Scan mặt hộ chiếu của người xin visa
  2. Cung cấp ngày dự kiến nhập cảnh Việt Nam
  3. Cung cấp nơi nhận visa, có thể chọn 1 trong các nơi nhận sau đây:
  • Đại Sứ Quán (ĐSQ) hoặc Lãnh Sứ Quán (LSQ) Việt Nam ở nước ngoài
  • Cửa khẩu đường bộ quốc tế của Việt Nam
  • Sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc)

Thời gian xin binh thường: 2-4 ngày làm việc
Thời gian xin khẩn: Từ 4 đến 8 giờ tùy theo yêu cầu và tình hình cụ thể của từng quốc tịch

* Công văn nhập cảnh mục đích thương mại, công tác, đầu tư
  1. Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  2. ​Các biểu mẫu xin nhập cảnh cho người nước ngoài cùng với lịch trình công tác tại Việt Nam do đại diện pháp luật ký tên và đóng dấu;
  3. Hộ chiếu của người xin visa (bản photo);
  4. Giấy phép lao động bản photo (nếu có);
  5. Cung cấp ngày dự kiến nhập cảnh Việt Nam;
  6. Cung cấp nơi nhận visa Việt Nam, có thể chọn 1 trong các nơi nhận sau đây:
  • Đại Sứ Quán (ĐSQ) hoặc Lãnh Sứ Quán (LSQ) Việt Nam ở nước ngoài
  • Cửa khẩu đường bộ quốc tế của Việt Nam
  • Sân bay quốc tế của Việt Nam như Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh hoặc Phú Quốc)

Thời gian xin công văn: 5- 7 ngày làm việc hoặc lâu hơn tùy thuộc vào quốc tịch

Bước 2: Thành phần hồ sơ để dán visa Việt Nam
  1. Hộ chiếu bản chính còn thời hạn trên 6 tháng và phải còn ít nhất 2 trang trắng
  2. 2 tấm hình 4x6 phông nền trắng
  3. In công văn nhập cảnh tất cả các trang
  4. Hoàn thành đơn xin nhập xuất cảnh Việt Nam
  5. Lệ phí dán visa theo qui định của bộ tài chinh như sau:
  • 25USD/khách cho visa 1 và 3 tháng một lần
  • 50USD/khách cho visa 1 và 3 tháng nhiều lần
  • 95USD/ khách cho visa 6 tháng nhiều lần và
  • 135USD/ khách cho visa 1 năm nhiều lần

CÁC LOẠI VISA VIỆT NAM PHỔ BIẾN
  • NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ - Cấp cho người vào lao động.
  • DL - Cấp cho người vào du lịch.
  • TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.

CHÍNH SÁCH VISA VIỆT NAM DÀNH CHO CÁC NƯỚC
Trừ công dân thuộc các nước được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam, công dân thuộc các nước còn lại phải xin visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước mà họ đang cư trú hoặc nhận visa vào Việt Nam tại sân bay quốc tế của Việt Nam.
  • Công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc, không phân biệt loại hộ chiếu (Thực tế, chủ yếu áp dụng đối với HCPT vì Nhật Bản và Hàn Quốc đã có thoả thuận với Việt Nam về miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV), được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày
  • Công dân Vương quốc Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha và Italia sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày
  • Quan chức, viên chức Ban Thư ký ASEAN, công dân các nước Asian được miễn thị thực Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt họ mang hộ chiếu gì.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Platinum Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359  | Mobile: 0938228856 | 0906640505

www.visa5s.com | www.ditravel.vn

https://www.visa5s.com/tin-tuc/visa-du-lich-viet-nam-cho-nguoi-nuoc-ngoai.html

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

LÀM XIN VISA ẤN ĐỘ UY TÍN VISA5S

Bạn muốn làm visa đến Ấn Độ để tham quan du lịch, bạn muốn đến Ấn Độ để tìm kiếm và mở rộng cơ hội làm ăn, kinh doanh, bạn đến Ấn để thăm ...