Theo nghị định 11/2016/NĐ-CP, khi thời hạn giấy phép lao động của người nước ngoài còn 5 ngày trước khi hết hạn nhưng không quá 45 ngày nếu đơn vị sử dụng lao động muốn người nước ngoài tiêp tục làm việc cho mình thì đơn vị sử dụng lao động phải tiến hành thủ tục gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài. Thời hạn của việc gia hạn Giấy phép lao động được cấp là không quá 02 năm và theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết; thời hạn của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam; Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài; Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài; Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
Hồ sơ chi tiết gia hạn Giấy phép lao động: https://goo.gl/6PE5kK
Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động được ký kết với các công ty, doanh nghiệp ở Việt Nam và được Sở lao động thương binh – xã hội cấp giấy phép lao động. Khi hợp đồng lao động hiện tại sắp hết hạn mà đơn vị sử dụng lao động muốn người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc với mình, thì đơn vị sử dụng lao động phải đến Sở lao động thương binh – xã hội để tiến hành gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Theo nghị định 11/2016/NĐ-CP, Khi thời hạn giấy phép lao động của người nước ngoài còn 5 ngày trước khi hết hạn nhưng không quá 45 ngày nếu đơn vị sử dụng lao động muốn người nước ngoài tiêp tục làm việc cho mình thì đơn vị sử dụng lao động phải tiến hành gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài.
TRÌNH TỰ GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
- Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép lao động hết hạn người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp 01 (một) hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Sở lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phải gia hạn giấy phép lao động.
Người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam có trách nhiệm nhận giấy phép lao động do Sở lao động - Thương binh và Xã hội cấp và trao cho người lao động.
HỒ SƠ ĐỂ GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
1. Văn bản chấp thuận vị trí của Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội
2. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của đơn vị sử dụng lao động
3. 02 ảnh màu (kích thước 4x6, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính), ảnh chụp không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
4. Giấy phép lao động đã được cấp
a. Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật
b. Trường hợp thay đổi nộp dung trên giấy phép lao động thì phải có giấy tờ chứng minh
c. Trường hợp giấy phép lao động còn hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe và một trong các giấy tờ sau:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng
- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế) phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm
- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Đối với người lao động nước ngoài người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó
d. Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đóĐối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 102/2013/NĐ-CP thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu như sau theo nghị định mới 11/2016:
- Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành: Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 18 Điêu 4 Luật doanh nghiệp hoặc người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan tổ chức; Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia: Có văn bản xác nhận là chuyên gia của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài; Hai là có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật: là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 1 năm và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành được đào tạo.
a. Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật
b. Trường hợp thay đổi nộp dung trên giấy phép lao động thì phải có giấy tờ chứng minh
c. Trường hợp giấy phép lao động còn hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có giấy chứng nhận sức khỏe và một trong các giấy tờ sau:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng
- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế) phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm
- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Đối với người lao động nước ngoài người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó
d. Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đóĐối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 102/2013/NĐ-CP thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu như sau theo nghị định mới 11/2016:
- Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành: Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 18 Điêu 4 Luật doanh nghiệp hoặc người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan tổ chức; Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia: Có văn bản xác nhận là chuyên gia của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài; Hai là có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật: là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 1 năm và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành được đào tạo.
THỜI HẠN GIA HẠN CỦA GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Theo quy định của Pháp luật Việt Nam, Giấy phép lao động sẽ phải được gia hạn trước 01 tháng tính đến ngày Giấy phép lao động hết hạn.
- Thời hạn gia hạn của giấy phép lao động phụ thuộc vào thời gian làm việc tiếp của người nước ngoài cho người sử dụng lao động được xác định trong hợp đồng lao động hoặc văn bản của phía nước ngoài làm việc tại Việt Nam hoặc hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Thời hạn gia hạn của giấy phép lao động phụ thuộc vào thời gian làm việc tiếp của người nước ngoài cho người sử dụng lao động được xác định trong hợp đồng lao động hoặc văn bản của phía nước ngoài làm việc tại Việt Nam hoặc hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Thời hạn tối đa cho mỗi lần gia hạn là 36 (ba mươi sáu) tháng.
CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHÁC
- Thủ tục xin Giấy phép lao động Việt Nam cho người nước ngoài
- Các trường hợp được miễn Giấy phép lao động Việt Nam
- Tổng quan về Giấy phép lao động Việt Nam
- Thủ tục xin Thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài
- Thủ tục xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài dán visa Việt Nam
- Thủ tục xin gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài
- Thủ tục xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho khách quốc tịch khó
- Các trường hợp được miễn Giấy phép lao động Việt Nam
- Tổng quan về Giấy phép lao động Việt Nam
- Thủ tục xin Thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài
- Thủ tục xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài dán visa Việt Nam
- Thủ tục xin gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài
- Thủ tục xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho khách quốc tịch khó
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Discovery Indochina Travel Co., Ltd
5th Floor | Avenis Building | 145 Dien Bien Phu Street, District 1 | Ho Chi Minh City | Vietnam
Tel: 028 39102358 | 028 39102359 Mobile: 0938228856 | 0906640505
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét